25.05.2023
I. CÔNG NGHIỆP 1. Chỉ số sản xuất ngành Công nghiệp (IIP) tháng 5 năm 2023 tăng 1,52% so với tháng trước và tăng 6,11% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính 5 tháng năm 2023 tăng 10,09% so cùng kỳ năm trước. 2. Chỉ số tiêu thụ của ngành Công nghiệp chế biến chế tạo tháng 5 năm 2023 tăng 2,56% so với tháng trước và tăng 3,28% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính 5 tháng năm 2023 giảm 1,01% so cùng kỳ năm trước. 3. Chỉ số tồn kho của ngành Công nghiệp chế biến chế tạo tháng 5 năm 2023 bằng 99,35% so với tháng trước và bằng 95,47% so với tháng cùng kỳ năm trước. 4. Chỉ số sử dụng lao động ngành Công nghiệp tháng 5 năm 2023 tăng 2,35% so với tháng trước và giảm 6,24% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính 5 tháng năm 2023 giảm 7,54% so cùng kỳ năm trước. 5. Một số sản phẩm Công nghiệp chủ yếu tháng 5 năm 2023 - Khai Thác đá: 354 Ngàn M3 - Thuỷ sản đông: 8.783 Tấn - Xay xát gạo: 260.522 Tấn - Bột cá: 6.653 Tấn - Bia: 3.000 Ngàn lít - Giày da: 5.240 Ngàn đôi - Gỗ MDF: 10.000 M3 - Xi măng: 505.550 Tấn - Clinker: 218.990 Tấn - Điện thương phẩm: 325.000 Ngàn KWh - Nước đá: 183.746 Tấn - Nước máy: 4.524 Ngàn M3 II. THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ 1. Tổng mức bán lẻ HH và doanh thu dịch vụ: Ước thực hiện tháng 5 năm 2023 đạt 11.377,22 tỷ đồng tăng 4,2% so tháng trước và tăng 33,51% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính 5 tháng đạt 54.099,50 tỷ đồng tăng 24,10% so cùng kỳ năm trước. 2. Kim ngạch xuất khẩu: Ước thực hiện tháng 5 năm 2023 đạt 90 triệu USD tăng 2,56% so tháng trước và tăng 16,87% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính 5 tháng đạt 329,76 triệu USD tăng 1,14% so cùng kỳ năm trước. 3. Kim ngạch nhập khẩu: Ước thực hiện tháng 5 năm 2023 đạt 14 triệu USD, tăng 4,01% so với tháng trước và tăng 11,29% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính 5 tháng đạt 65,74 triệu USD, tăng 8,07% so cùng kỳ năm trước. 4. Chỉ số giá tiêu dùng: Ước thực hiện tháng 5 năm 2023 bằng 100,06% so với tháng trước và tăng 2,27% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính bình quân 5 tháng tăng 3,34% so cùng kỳ năm trước.
Số lần đọc: 423
Cục Thống kê Kiên Giang |
Tin liên quan
|